DỊ ỨNG LÀ GÌ?
- Dị ứng chính là tình
trạng gây ra do phản ứng miễn dịch quá mức của cơ thể với các dị nguyên khiến
một số cơ quan trong cơ thể bị tổn thương và rối loạn chức năng.
- Dị nguyên (allergen) là một chất có thể gây ra
các phản ứng dị ứng. Tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, các dị nguyên có thể
là chất lạ gây nguy hiểm đối với người này nhưng lại vô hại với người khác.
Hệ miễn dịch có chức năng
bảo vệ cơ thể chống lại những vật, chất khác nhau có trong môi trường. Trong vô
số các chất này, thuật ngữ “dị nguyên” là chất gây kích thích đáp ứng của cơ
thể. Ở những người dị ứng có một loại kháng thể được gọi là immunoglobulin E (IgE). Khi dị nguyên (thức ăn, phấn hoa, nấm mốc, mạt bụi nhà) xâm
nhập vào cơ thể của người có cơ địa dị ứng, hàng loạt các phản ứng xảy ra và
sản xuất ra kháng thể IgE đặc hiệu với dị nguyên đó. IgE đặc hiệu này đi tới
gắn vào bề mặt của các tế bào mast (tế bào này đặc biệt có nhiều ở mũi, mắt,
phổi và dạ dày ruột) và chờ dị nguyên đặc hiệu của chúng. Mỗi loại IgE có
“rada” đặc hiệu cho mỗi loại dị nguyên.
Vậy tại sao cùng tiếp xúc
với dị nguyên mà có người bị dị ứng còn người khác lại không bị? Tiền sử gia
đình dị ứng là yếu tố quan trọng nhất trong sự tiến triển của bệnh dị ứng. Nếu
một trong bố hoặc mẹ bị dị ứng thì nguy cơ con sẽ tiến triển bệnh dị ứng khoảng
30-40%; và tỷ lệ này sẽ là 60-70% nếu cả hai bố và mẹ đều mắc bệnh dị ứng.
Dị ứng ở trẻ em là tình trạng
phản ứng của hệ thống miễn dịch quá mức khi ăn uống, hít thở, khi bị
tiêm/chích/đốt hay sờ vào một vật nào đó có thể gây ra tình trạng dị ứng. Dị
ứng ở trẻ có nhiều kiểu, có thể ảnh hưởng tới những bộ phận khác nhau trên cơ
thể, dẫn tới các biểu hiện khác nhau.
- Khi phản ứng dị ứng xảy
ra, hệ miễn dịch tạo ra các triệu chứng cho cơ thể. Tùy mỗi người mà triệu
chứng sẽ khác nhau, xuất hiện tại các cơ quan khác nhau : trên da (mày đay,
viêm da cơ địa,.), hô hấp (ho, hắt hơi, khó thở, thở rít, hen suyễn,..), tiêu
hóa (dị ứng thức ăn, tiêu chảy, nôn…),…nguy hiểm nhất biểu hiện toàn thân là sốc phản vệ.
- Những triệu chứng dị
ứng kể trên gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, hoặc nặng
hơn có thể dẫn đến tử vong (sốc phản vệ). Nguyên nhân thường gặp nhất là do
kháng thể IgE (Immunoglobulin E) đặc hiệu với dị nguyên đó được sinh ra bởi hệ
miễn dịch.
Hiện nay, Bệnh viện Trẻ em triển khai xét nghiệm tầm soát kháng thể IgE
đặc hiệu với các loại dị nguyên ở bệnh nhân dị ứng, với mong muốn hỗ trợ không
những bác sĩ chuyên khoa dị ứng mà các bác sĩ chuyên khoa khác tại bệnh viện
Trẻ em cũng có thể đưa ra quyết định chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa.

TẦM SOÁT KHÁNG THỂ IgE
ĐẶC HIỆU VỚI CÁC DỊ NGUYÊN
- Xét nghiệm tầm soát 53
dị nguyên sử dụng mẫu bệnh phẩm là huyết thanh, nhằm xác định xem trong máu của
người bệnh có tồn tại kháng thể IgE đặc hiệu với dị nguyên hay không, từ đó xác
định được các dị nguyên quan trọng đối với cơ thể. Xét nghiệm 53 dị nguyên bao
gồm các dị nguyên từ thực phẩm và các dị nguyên đường hô hấp (xem chi tiết loại
dị nguyên ở dưới). Hoặc 20 loại dị nguyên đường hô hấp hay 20 dị nguyên thức ăn.
Đây là xét nghiệm có độ
tin cậy cao với Công nghệ EUROLINE hiện đại nhất so với các test chuẩn đoán
thường dùng trên da bệnh nhân. Có ưu điểm :
- Không nguy hiểm cho bệnh nhân
- Không bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như xét nghiệm da khi da bệnh nhân bị tổn thương
- Đơn giản, nhanh, và chi phí trung bình
- Xét nghiệm có thể được thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày mà không gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Với xét nghiệm này, người bệnh chỉ cần lấy một mẫu máu 2 ml.
- Thời gian trả kết quả xét nghiệm: 1-2 ngày trong giờ hành chính (nếu cần kết quả <24 giờ, vui lòng liên hệ trước với khoa Huyết học bệnh viện điện thoại liên hệ : 02253.678.118 hoặc 0902.117.849)
Các dị nguyên xét nghiệm:
1) Lòng trắng trứng __ 2)
Lòng đỏ trứng
3) Cá tuyết __ 4) Tôm __
5) Cá ngừ __ 6) Cá mòi
7) Bột mì __ 8 ) Bột lúa
mạch đen __ 9) Bột lúa mạch __ 10) Bột yến mạch
11) Gạo __ 12) Đậu nành
__ 13) Bắp (Ngô)
14) Gluten __ 15) Đậu
phộng __ 16) Hạt phỉ __ 17) Hạt hạnh nhân
18) Sữa bò __ 19)
Alpha-lactalbumin trong sữa bò
20) Beta-lactoglobulin
trong sữa bò
21) Casein trong sữa bò
22) Chocolate __ 23) Sữa
dê
24) Cà chua __ 25) Chanh
__ 26) Cam
27) Dâu __ 28) Táo __ 29)
Thơm (Dứa)
30) Thịt heo __ 31) Thịt
bò __ 32) Thịt gà
33) Men bia __ 34) Men
bánh mì __ 35) Nhựa, cao su
36) Mạt bụi nhà Der.pter.
37) Mạt bụi nhà Der.
Farina
38) Mạt bụi nhà Blomia
tropicalis
39) Mèo __ 40) Chó __ 41)
Lông gà
42) Nấm Penicillium
notatum
43) Nấm Cladosporium
herbarum
44) Nấm Aspergillus
fumigatus
45) Nấm Candida albicans
46) Nấm Alternaria
alternate
47) Cỏ gà __ 48) Bồ công
anh
49) Nọc ong mật __ 50) Nọc
ong vò vẽ
51) Kiến lửa __ 52) Muỗi
__ 53) Gián
KHOA
HUYẾT HỌC